Tỷ lệ trộn bê tông 【Tiêu Chuẩn】 trong xây dựng
Tỷ lệ trộn bê tông rất quan trọng khi thi công nếu đổ bê tông bằng máy trộn. Các đội bê tông cần lưu ý và tham khảo tỷ lệ trộn bê tông “tiêu chuẩn” trong xây dựng ở bài viết bên dưới nhằm đảm bảo phương pháp đúng kỹ thuật.
Nội dung chính
Tại sao cần phải trộn bê tông đúng tỷ lệ
Để công trình bền bỉ, chắc chắn thì tuổi thọ sử dụng sẽ phụ thuộc phần lớn vào nguyên vật liệu thi công. Tỷ lệ trộn bê tông một cách chính xác đóng vai trò rất quan trọng để quyết định đến công trình tốt hay không.
Trộn bê tông bao gồm xi măng, cát và đá theo tiêu chuẩn xây dựng không chỉ giúp bền bỉ, vững chắc mà còn không lo ảnh hưởng của thời tiết, nhiệt độ giúp tăng tuổi thọ cho ngôi nhà. Nếu trộn xi măng, cát và đá không đúng theo tỷ lệ nhất định thì dẫn đến rất nhiều vấn đề xảy ra trong quá trình vận hành như hiện tượng nứt, thấm dột,.. hông đảm bảo được tính vững chãi lại mất thời gian, tốn công và cả chi phí cũng tốn kém.
Ngoài ra mức độ nước cũng rất quan trọng, tất cả đều bắt buộc tuân theo mức độ pha trộn nhất định như vậy mới đảm bảo bê tông chất lượng, đúng chuẩn xây dựng. Việc có tỷ lệ trộn đúng các nguyên vật liệu trong xây dựng có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Tại sao phải trộn bê tông đúng tỷ lệ
Những tỷ lệ trộn bê tông tiêu chuẩn trong xây dựng
Sau đây là tổng hợp các mức tỷ lệ trộn bê tông trong xây dựng với nhiều loại khác nhau mà chúng tôi đã tổng hợp được trong quá trình làm việc, các bạn có thể tham khảo trong các bảng dưới đây.
☑ Định mức cấp phối vật liệu cho xi măng PCB30
Xi măng Pooclăng hỗn hợp PCB30 theo TCVN 6260:2009 được sử dụng nhiều cho ngành công nghiệp xây dựng và dân dụng, không yêu cầu nhiều tính chất đặc biệt.
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
100 | 218 | 0,516 | 0,905 | 185 |
150 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 |
200 | 342 | 0,469 | 0,878 | 185 |
250 | 405 | 0,444 | 0,865 | 185 |
Bảng định mức cấp phối vật liệu cho xi măng PVB30
☑ Định mức cấp phối vật liệu cho xi măng PCB40
Xi măng Pooclăng hỗn hợp PCB40 theo TCVN 6260:2009 là loại xi măng có pha phụ gia được dùng cho những công trình có yêu cầu kết cấu bê tông chịu lực cao, các tính chất đặc biệt.
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá 1×2 (m3) | Nước (lít) |
150 | 233 | 0,51 | 0,903 | 185 |
200 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 |
250 | 327 | 0,475 | 0,881 | 185 |
300 | 374 | 0,457 | 0,872 | 185 |
350 | 425 | 0,432 | 0,860 | 187 |
400 | 439 | 0,444 | 0,865 | 187 |
Bảng định mức cấp phối vật liệu cho xi măng PCB40
☑ Định mức cấp phối cho các loại bê tông mác 150, 200, 250
Các loại bê tông mác 150, 200, 250 thường được sử dụng để đổ cột móng, sàn,.. góp phần nâng cao tuổi thọ cho công trình.
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá 2×4 (m3) | Nước (lít) |
150 | 288,025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
200 | 350,55 | 0,481 | 0,9 | 185 |
250 | 415,125 | 0,455 | 0,887 | 185 |
Bảng định mức cấp phối cho các loại bê tông
☑ Định mức cấp phối bê tông 1776
Định mức 1776 được áp dụng để lập đơn giá xây dựng, là cơ sở xác định dự toán chi phí, tổng mức đầu tư dự án xây dựng và quản lý chi phí đầu tư.
Đá 0.5×1 | ||||||
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 246 | 296 | 344 | 394 | 455 |
2% | Cát vàng | 0,508 | 0,489 | 0,47 | 0,447 | 0.414 |
5% | Đá dăm 0,5×1 | 0,899 | 0,888 | 0,877 | 0.87 | 0,857 |
0% | Nước | 195 | 195 | 195 | 195 | 200 |
Đá 1×2 | ||||||
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 233 | 281 | 327 | 374 | 425 |
2% | Cát vàng | 0,493 | 0,492 | 0,475 | 0,457 | 0.432 |
5% | Đá dăm 1×2 | 0,903 | 0,891 | 0,881 | 0.872 | 0,86 |
0% | Nước | 185 | 185 | 185 | 185 | 189 |
Đá 4×6 | ||||||
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 221 | 266 | 309 | 354 | 398 |
2% | Cát vàng | 0,498 | 0,482 | 0,467 | 0,45 | 0.43 |
5% | Đá dăm 4×6 | 0,895 | 0,884 | 0,873 | 0.64 | 0,857 |
0% | Nước | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Bảng định mức cấp phối bê tông 1776
☑ Định mức cấp phối bê tông 1784
Định mức dự toán XDCB số 1776/BXD-VP giúp vận dụng tra cứu để lập đơn giá dự toán phù hợp với chế độ chính sách của Nhà nước.
Đá 0.5×1 | ||||||
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 244 | 293 | 314 | 390 | 450 |
2% | Cát vàng | 0,498 | 0,479 | 0,461 | 0,438 | 0,406 |
5% | Đá dăm 0,5×1 | 0,856 | 0,846 | 0,835 | 0,829 | 0,816 |
0% | Nước | 195 | 195 | 195 | 195 | 200 |
Đá 1×2 | ||||||
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 231 | 278 | 324 | 370 | 421 |
2% | Cát vàng | 0,483 | 0,483 | 0,466 | 0,448 | 0.424 |
5% | Đá dăm 1×2 | 0,868 | 0,857 | 0,847 | 0.838 | 0,827 |
0% | Nước | 185 | 185 | 185 | 185 | 189 |
Đá 2×4 | ||||||
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 219 | 263 | 306 | 350 | 394 |
2% | Cát vàng | 0,501 | 0,486 | 0,47 | 0,455 | 0.351 |
5% | Đá dăm 2×4 | 0,88 | 0,869 | 0,86 | 0.849 | 0,843 |
0% | Nước | 175 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Đá 4×6 | ||||||
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 206 | 248 | 289 | 330 | 371 |
2% | Cát vàng | 0,503 | 0,489 | 0,476 | 0,459 | 0.441 |
5% | Đá dăm 4×6 | 0,892 | 0,882 | 0,87 | 0.864 | 0,854 |
0% | Nước | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Bảng định mức cấp phối bê tông 1784
☆ Lưu ý: Tỷ lệ trộn bê tông chuẩn – định mức cấp phối của hai loại bê tông 1776 và 1784 được tính toán dựa vào độ sụt là 2-4cm.
Trên đây là thông tin về tỷ lệ trộn bê tông “tiêu chuẩn” trong xây dựng mong các bạn tham khảo. Bởi vì đội ngũ nhân viên của Bilico cũng đã áp dụng các tỷ lệ trộn này vào công việc sản xuất hàng rào bê tông ly tâm của công ty và đã được rất nhiều khách hàng kiểm chứng nên các bạn hoàn toàn an tâm khi sử dụng các công thức và tỷ lệ bên trên. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Hotline: 0986.168.007 để được hỗ trợ tốt nhất từ các tư vấn viên của chúng tôi.